Quiz: TOP 35 câu hỏi trắc nghiệm Thuế mức độ rất khó môn Thuế (có đáp án) | Đại học Tài Chính - Marketing
1 / 35
Q1:
Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có tài liệu sau: - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 8.000 triệu đồng (không gồm thuế GTGT) - Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 6.000 triệu đồng, trong đó: + Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu: 300 triệu đồng + Chi đào tạo tay nghề cho công nhân: 200 triệu đồng + Các chi phí còn lại được coi là hợp lý. - Thuế suất thuế TNDN là 20%, Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm là 460 triệu đồng
2 / 35
Q2:
Doanh nghiệp B trong năm có số liệu sau: - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 7.000 triệu đồng (không gồm thuế GTGT) - Chi phí doanh nghiệp kê khai: 5.000 triệu đồng, trong đó: + Tiền lương nhân viên không có hợp đồng lao động dài hạn: 50 triệu đồng kđt + Trích trước chi phí sửa chữa nhà xưởng chưa phát sinh: 100 triệu kđt - Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm (có chứng nhận đăng ký và được cơ quan quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 triệu đồng Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp là 2.150 triệu đồng
3 / 35
Q3:
Một doanh nghiệp trong năm tính thuế có số liệu như sau:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 3.500 triệu đồng (không gồm thuế GTGT) - Chi phí phát sinh: 2.500 triệu đồng, trong đó:
+ Chi quảng cáo 500 triệu, phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 80%
+ Chi tài trợ giáo dục: 100 triệu. - Thuế suất thuế TNDN là 20%. Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp trong năm là 180triệu đồng
4 / 35
Q4:
Doanh nghiệp A trong kỳ tính thuế có số liệu sau : Doanh thu trong kỳ là : 10.000 triệu đồng (không bao gồm thuế GTGT) Chi phí doanh nghiệp kê khai : 8.000 triệu đồng, trong đos - Chi nộp tiền phạt do vi phạm hành chính là 100 triệu đồng kđt
- Chi tài trợ y tế là : 50 triệu đồng
- Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 100 triệu đồng kđt
- Thuế suất thuế TNDN là 20%, Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế TNDN doanh nghiệp A phải nộp trong năm là 440 triệu đồng
5 / 35
Q5:
Doanh nghiệp X trong năm tính thuế có số liệu sau :
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong nước: 6.000 triệu đồng (không gồm thuế GTGT)
- Chi phí phân bổ cho số sản phẩm tiêu thụ: 5.000 triệu đồng. - Thu nhập nhận được từ dự án đầu tư tại nước ngoài : 1.000 triệu đồng (thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập theo Luật của nước doanh nghiệp X đầu tư là 300 triệu đồng)
- Thuế suất thuế TNDN là 20%.Các chi phí được coi là hợp lý. Thu nhập tính thuế TNDN là :
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thu nhập tính thuế TNDN là 2.300 triệu đồng
6 / 35
Q6:
Một DN trong kỳ tính thuế có số liệu: - Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (đã có thuế GTGT, thuế suất 10%): Làm đại lý bán đúng giá sản phẩm M, đơn giá bán 1,1 triệu đồng, hoa hồng đại lý là 5% trên giá bán; trong kỳ nhận 1.000 sản phẩm, bán được 700 sản phẩm. Bán sản phẩm K cho khu chế xuất 800 triệu.
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: Chi phí vận chuyển sản phẩm M về kho 100triệu, phân bổ cho hàng xuất bán. Giá vốn sản phẩm K là 500 triệu đồng. Chi phí hợp pháp khác 400 triệu.
- Hoạt động khác: Lãi tiền gửi ngân hàng: 5 triệu. Lỗ do thanh lý tài sản: 10 triệu Thuế suất thuế TNDN là 20%. Các nghiệp vụ đều thanh toán ngân hàng.
- Doanh thu tính thuế TNDN là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Doanh thu tính thuế TNDN là 835 triệu
7 / 35
Q7:
Một DN trong kỳ tính thuế có số liệu:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (đã có thuế GTGT, thuế suất 10%): Làm đại lý bán đúng giá sản phẩm M, đơn giá bán 1,1triệu đồng, hoa hồng đại lý là 5% trên giá bán; trong kỳ nhận 1.000 sản phẩm, bán được 700 sản phẩm. Bán sản phẩm K cho khu chế xuất 800 triệu.
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: Chi phí vận chuyển sản phẩm M về kho 100triệu, phân bổ cho hàng xuất bán. Giá vốn sản phẩm K là 500 triệu đồng. Chi phí hợp pháp khác 400 triệu.
- Hoạt động khác: Lãi tiền gửi ngân hàng: 5 triệu. Lỗ do thanh lý tài sản: 10 triệu Thuế suất thuế TNDN là 20%. Các nghiệp vụ đều thanh toán ngân hàng.
- Chi phí được trừ là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Chi phí được trừ là 970 triệu
8 / 35
Q8:
Một DN trong kỳ tính thuế có số liệu:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (đã có thuế GTGT, thuế suất 10%): Làm đại lý bán đúng giá sản phẩm M, đơn giá bán 1,1triệu đồng, hoa hồng đại lý là 5% trên giá bán; trong kỳ nhận 1.000 sản phẩm, bán được 700 sản phẩm. Bán sản phẩm K cho khu chế xuất 800 triệu.
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: Chi phí vận chuyển sản phẩm M về kho 100triệu, phân bổ cho hàng xuất bán. Giá vốn sản phẩm K là 500 triệu đồng. Chi phí hợp pháp khác 400 triệu.
- Hoạt động khác: Lãi tiền gửi ngân hàng: 5 triệu. Lỗ do thanh lý tài sản: 10 triệu Thuế suất thuế TNDN là 20%. Các nghiệp vụ đều thanh toán ngân hàng.
- Thu nhập tính thuế là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thu nhập tính thuế là -140 triệu
9 / 35
Q9:
Một DN trong kỳ tính thuế có số liệu:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (đã có thuế GTGT, thuế suất 10%): Làm đại lý bán đúng giá sản phẩm M, đơn giá bán 1,1triệu đồng, hoa hồng đại lý là 5% trên giá bán; trong kỳ nhận 1.000 sản phẩm, bán được 700 sản phẩm. Bán sản phẩm K cho khu chế xuất 800 triệu.
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: Chi phí vận chuyển sản phẩm M về kho 100triệu, phân bổ cho hàng xuất bán. Giá vốn sản phẩm K là 500 triệu đồng. Chi phí hợp pháp khác 400 triệu.
- Hoạt động khác: Lãi tiền gửi ngân hàng: 5 triệu. Lỗ do thanh lý tài sản: 10 triệu Thuế suất thuế TNDN là 20%. Các nghiệp vụ đều thanh toán ngân hàng.
Thuế Thu nhập DN phải nộp là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Không phải nộp Thuế Thu nhập DN phải nộp
10 / 35
Q10:
Một DN trong kỳ tính thuế có số liệu:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (đã có thuế GTGT, thuế suất 10%): Làm đại lý bán đúng giá sản phẩm M, đơn giá bán 1,1triệu đồng, hoa hồng đại lý là 5% trên giá bán; trong kỳ nhận 1.000 sản phẩm, bán được 700 sản phẩm. Bán sản phẩm K cho khu chế xuất 800 triệu. - Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: Chi phí vận chuyển sản phẩm M về kho 100triệu, phân bổ cho hàng xuất bán. Giá vốn sản phẩm K là 500 triệu đồng. Chi phí hợp pháp khác 400 triệu.
- Hoạt động khác: Lãi tiền gửi ngân hàng: 5 triệu. Lỗ do thanh lý tài sản: 10 triệu Thuế suất thuế TNDN là 20%. Các nghiệp vụ đều thanh toán ngân hàng. Doanh nghiệp được chuyển lỗ sang năm sau bao nhiêu?
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Doanh nghiệp được chuyển lỗ sang năm sau 140 triệu
11 / 35
Q11:
Một DN trong kỳ tính thuế có số liệu:
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (đã có thuế GTGT, thuế suất 10%): 3.300 triệu đồng. - Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 2.000 triệu đồng (có hóa đơn hợp pháp), trong đó:
+ Khoản chi tiền mặt 1 lần mua vật tư 20 triệu đồng (chưa có thuế GTGT, thuế suất 10%).
+ Chi tài trợ cho học bổng “Thắp sáng ước mơ” của trường UFM là 50 triệu
- Hoạt động khác: Lãi do thanh lý tài sản: 10 triệu
- Khoản lỗ từ năm trước chuyển sang đúng quy định: 200 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là 20%.
- Chi phí được trừ là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Chi phí được trừ là 1.980 triệu
12 / 35
Q12:
Một DN trong kỳ tính thuế có số liệu :
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (đã có thuế GTGT, thuế suất 10%): 3.300 triệu đồng.
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 2.000 triệu đồng (có hóa đơn hợp pháp), trong đó:
+ Khoản chi tiền mặt 1 lần mua vật tư 20 triệu đồng (chưa có thuế GTGT, thuế suất 10%).
+ Chi tài trợ cho học bổng “Thắp sáng ước mơ” của trường UFM là 50 triệu
- Hoạt động khác: Lãi do thanh lý tài sản: 10 triệu
- Khoản lỗ từ năm trước chuyển sang đúng quy định: 200 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là 20%.
- Thu nhập chịu thuế là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thu nhập chịu thuế là: 1.030 triệu
13 / 35
Q13:
Một DN trong kỳ tính thuế có số liệu :
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (đã có thuế GTGT, thuế suất 10%): 3.300 triệu đồng.
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 2.000 triệu đồng (có hóa đơn hợp pháp), trong đó:
+ Khoản chi tiền mặt 1 lần mua vật tư 20 triệu đồng (chưa có thuế GTGT, thuế suất 10%).
+ Chi tài trợ cho học bổng “Thắp sáng ước mơ” của trường UFM là 50 triệu
- Hoạt động khác: Lãi do thanh lý tài sản: 10 triệu
- Khoản lỗ từ năm trước chuyển sang đúng quy định: 200 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là 20%.
- Thu nhập tính thuế là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thu nhập tính thuế là 830 triệu
14 / 35
Q14:
Một DN trong kỳ tính thuế có số liệu :
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (đã có thuế GTGT, thuế suất 10%): 3.300 triệu đồng.
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 2.000 triệu đồng (có hóa đơn hợp pháp), trong đó:
+ Khoản chi tiền mặt 1 lần mua vật tư 20 triệu đồng (chưa có thuế GTGT, thuế suất 10%).
+ Chi tài trợ cho học bổng “Thắp sáng ước mơ” của trường UFM là 50 triệu
- Hoạt động khác: Lãi do thanh lý tài sản: 10 triệu
- Khoản lỗ từ năm trước chuyển sang đúng quy định: 200 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là 20%
- Quỹ khoa học công nghệ theo quy định được trích tối đa là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Quỹ khoa học công nghệ theo quy định được trích tối đa là 83 triệu
15 / 35
Q15:
Một DN trong kỳ tính thuế có số liệu :
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm (đã có thuế GTGT, thuế suất 10%): 3.300 triệu đồng.
- Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ: 2.000 triệu đồng (có hóa đơn hợp pháp), trong đó:
+ Khoản chi tiền mặt 1 lần mua vật tư 20 triệu đồng (chưa có thuế GTGT, thuế suất 10%).
+ Chi tài trợ cho học bổng “Thắp sáng ước mơ” của trường UFM là 50 triệu
- Hoạt động khác: Lãi do thanh lý tài sản: 10 triệu
- Khoản lỗ từ năm trước chuyển sang đúng quy định: 200 triệu đồng. Thuế suất thuế TNDN là 20%
- Thuế Thu nhập DN phải nộp sau khi trích tối đa quỹ khoa học công nghệ là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế Thu nhập DN phải nộp sau khi trích tối đa quỹ khoa học công nghệ là 149,4 triệu
16 / 35
Q16:
Bà Jolie sang Việt Nam giảng dạy từ tháng 3/2015 đến tháng 6/2015, Bà nhận được khoản lương là 42,5 triệu đồng. Bà Jolie không phải đóng góp các khoản BHXH, BHYT bắt buộc và không có khoản đóng góp từ thiện nhân đạo nào. Thuế TNCN của Bà phải nộp là
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế TNCN của Bà phải nộp là 8.500.000 đồng
17 / 35
Q17:
Năm 2014, ông A là kế toán trưởng của DN X, tiền lương hàng tháng là 20 triệu đồng (đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc 10,5%), có 2 người phụ thuộc. Ngoài ra, ông A được chủ DN trả khoản phí tham gia thành viên “ Hội tư vấn thuế” nhằm cập nhật chính sách thuế kịp thời, mức phí là 1 triệu đồng/tháng, không đóng góp từ thiện, nhân đạo; thuế TNCN tạm nộp trong tháng của A là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế TNCN tạm nộp trong tháng của A là 240.000 đ
18 / 35
Q18:
Năm 2014, một cá nhân cư trú có tiền lương trong tháng là 15 triệu đồng (chưa trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc là 10,5%), có 1 người phụ thuộc, không đóng góp từ thiện, nhân đạo; thuế TNCN tạm nộp trong tháng của người đó là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế TNCN tạm nộp trong tháng của người đó là 41.250 đ
19 / 35
Q19:
Ông A có mức lương trả theo giờ bình thường là 50.000đ/giờ. Ngày lễ ông A đi làm và được trả 75.000đ/giờ. Khoản thu nhập từ việc làm thêm giờ được tính thuế TNCN là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Ông A có mức lương trả theo giờ bình thường là 50.000đ/giờ. Ngày lễ ông A đi làm và được trả 75.000đ/giờ. Khoản thu nhập từ việc làm thêm giờ được tính thuế TNCN là 50.000đ
20 / 35
Q20:
Ông A có mức lương trả theo giờ bình thường là 100.000đ/giờ. Ngày lễ ông A đi làm và được trả 300.000đ/giờ. Khoản thu nhập từ việc làm thêm giờ được miễn thuế TNCN là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Ông A có mức lương trả theo giờ bình thường là 100.000đ/giờ. Ngày lễ ông A đi làm và được trả 300.000đ/giờ. Khoản thu nhập từ việc làm thêm giờ được miễn thuế TNCN là: 200.000đ
21 / 35
Q21:
Ông A tham gia chương trình khuyến mãi của siêu thị X: mua hàng trị giá 1.000.000 đồng được bốc thăm trúng thưởng. Trong ngày ông trúng thưởng 1 ti vi trị giá 15 triệu đồng. Thuế TNCN của ông A phải nộp được tính như sau:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế TNCN của ông A phải nộp được tính như sau (15 triệu - 10 triệu) x 10%
22 / 35
Q22:
Ông A mua 1 cặp vé số của công ty xổ số kiến thiết TP.HCM với giá 10.000 đ/vé, trong ngày ông trúng thưởng giải nhì, trị giá 20 triệu đồng/vé. Công ty XSKT sẽ trả tiền thưởng cho ông A là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Công ty XSKT sẽ trả tiền thưởng cho ông A là 38.000.000 đồng
23 / 35
Q23:
Năm 2014, ông A là cá nhân không cư trú có tiền lương trong tháng là 13 triệu đồng (đã trừ các khoản bảo hiểm bắt buộc 10,5%), không có người phụ thuộc, ông A trả tiền thuê nhà là 3 triệu đồng/tháng, không đóng góp từ thiện, nhân đạo; thuế TNCN tạm nộp trong tháng của A là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế TNCN tạm nộp trong tháng của A là 2,6 triệu
24 / 35
Q24:
DN A vay vốn để đầu tư MMTB: vay ngân hàng TMCP 300 triệu với lãi suất 8,5%/năm và vay 500 triệu của cá nhân Y với lãi suất 14%/năm. Biết lãi suất cơ bản do NH Nhà nước công bố là 8%/năm. Xác định chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thhuế của DN A?
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thhuế của DN A là 85,5 triệu
25 / 35
Q25:
Công ty A vay 1 tỷ đồng của cá nhân X (để mở rộng quy mô SXKD) với lãi suất 12%/năm. Biết lãi suất cơ bản do NH Nhà nước công bố tại thời điểm vay là 7%/năm. Chi phí lãi vay không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của Công ty A là
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Chi phí lãi vay không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của Công ty A là 15 triệu
26 / 35
Q26:
Bà C là kế toán trưởng của công ty ABC, lương của bà là 20 triệu đồng/tháng, chưa trừ các khoản tính trên tiền lươn gồm BH bắt buộc là 10,5% và kinh phí công đoàn là 1%. Trong tháng 1/2015, bà nhận thêm được khoản tiền thưởng tết dương lịch là 2 triệu đồng. Bà C có 1 người phụ thuộc, và không đóng góp về từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Các khoản được giảm trừ khi tính thuế TNCN của bà C tháng 1/2015 là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Các khoản được giảm trừ khi tính thuế TNCN của bà C tháng 1/2015 là (20 triệu x 11,5%) + 9 triệu + 3,6 triệu
27 / 35
Q27:
Bà C là kế toán trưởng của công ty ABC, lương của bà là 20 triệu đồng/tháng, chưa trừ các khoản tính trên tiền lươn gồm BH bắt buộc là 10,5% và kinh phí công đoàn là 1%. Trong tháng 1/2015, bà nhận thêm được khoản tiền thưởng tết dương lịch là 2 triệu đồng. Bà C có 1 người phụ thuộc, và không đóng góp về từ thiện, nhân đạo, khuyến học. Thuế TNCN của bà C tháng 1/2015 là:
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế TNCN của bà C tháng 1/2015 là Số khác
28 / 35
Q28:
Doanh nghiệp Y thành lập từ năm 2000.
- Trong năm 2015, DN kê khai chi phí là (chưa bao gồm chi phí quảng cáo, tiếp thị) : 25.000 triệu đồng, trong đó : + Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động : 500 triệu đồng (cp đc trừ) + Chi trả lãi vay vốn điều lệ còn thiếu : 200 triệu đồng + Chi trả lãi vay vốn Ngân hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh : 300 triệu đồng
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị có đủ hoá đơn chứng từ : 2.500 triệu Xác định chi phí quảng cáo, tiếp thị được tính vào chi phí hợp lý của DN trong năm 2015 ?
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Chi phí quảng cáo, tiếp thị được tính vào chi phí hợp lý của DN trong năm 2015 là 2.500 triệu đồng
29 / 35
Q29:
Một DN bán bánh kẹo, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi kê khai thuế GTGT tháng có tình hình như sau (triệu đồng):
- Tổng doanh thu là 1.500 (chưa có thuế GTGT) gồm: Xuất khẩu trực tiếp: 200; Nhận xuất khẩu ủy thác: 300, hoa hồng nhận được 5% trên trị giá xuất khẩu ủy thác; Bán trong nước: 1.000.
- Hàng hóa mua vào gồm (Các trường hợp mua hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng): Nhập khẩu bánh F có giá tính thuế GTGT là 1.000; Mua bao bì của DN B, hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán là 330 (không tách riêng thuế GTGT); Thanh toán tiền mặt tiền vận chuyển 22 (có hóa đơn GTGT, giá có thuế GTGT); Mua hàng hóa khác (có hóa đơn GTGT, chưa có thuế GTGT): 200. Biết thuế GTGT của cả hàng hóa mua vào và bán ra đều là 10% Tính thuế GTGT đầu ra ?
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế GTGT đầu ra là 101,5
30 / 35
Q30:
Một DN bán bánh kẹo, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi kê khai thuế GTGT tháng có tình hình như sau (triệu đồng):
- Tổng doanh thu là 1.500 (chưa có thuế GTGT) gồm: Xuất khẩu trực tiếp: 200; Nhận xuất khẩu ủy thác: 300, hoa hồng nhận được 5% trên trị giá xuất khẩu ủy thác; Bán trong nước: 1.000.
- Hàng hóa mua vào gồm (Các trường hợp mua hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng): Nhập khẩu bánh F có giá tính thuế GTGT là 1.000; Mua bao bì của DN B, hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán là 330 (không tách riêng thuế GTGT); Thanh toán tiền mặt tiền vận chuyển 22 (có hóa đơn GTGT, giá có thuế GTGT); Mua hàng hóa khác (có hóa đơn GTGT, chưa có thuế GTGT): 200. Biết thuế GTGT của cả hàng hóa mua vào và bán ra đều là 10% Tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ?
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là 120
31 / 35
Q31:
Một DN bán bánh kẹo, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ khi kê khai thuế GTGT tháng có tình hình như sau (triệu đồng):
- Tổng doanh thu là 1.500 (chưa có thuế GTGT) gồm: Xuất khẩu trực tiếp: 200; Nhận xuất khẩu ủy thác: 300, hoa hồng nhận được 5% trên trị giá xuất khẩu ủy thác; Bán trong nước: 1.000.
- Hàng hóa mua vào gồm (Các trường hợp mua hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng): Nhập khẩu bánh F có giá tính thuế GTGT là 1.000; Mua bao bì của DN B, hóa đơn chỉ ghi giá thanh toán là 330 (không tách riêng thuế GTGT); Thanh toán tiền mặt tiền vận chuyển 22 (có hóa đơn GTGT, giá có thuế GTGT); Mua hàng hóa khác (có hóa đơn GTGT, chưa có thuế GTGT): 200. Biết thuế GTGT của cả hàng hóa mua vào và bán ra đều là 10%
Tính thuế GTGT phải nộp?
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế GTGT phải nộp là Số khác
32 / 35
Q32:
Nhập khẩu 2.000 kg nguyên liệu A theo giá CIF là 14.000 đồng/kg (trong đó phí vận chuyển (F) và bảo hiểm (I) là 2.000 đồng/kg), thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế nhập khẩu phải nộp là
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế nhập khẩu phải nộp là 5,6 triệu đồng
33 / 35
Q33:
Nhập khẩu 5.000 sản phẩm X, giá bao gồm: giá FOB là 55.000 đồng/ sản phẩm, phí vận chuyển (F) và phí bảo hiểm (I) là 5.000 đồng /sp, thuế suất thuế nhập khẩu 20%. Thuế nhập khẩu phải nộp là
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế nhập khẩu phải nộp là 60 triệu đồng
34 / 35
Q34:
Tại Cty xuất nhập khẩu (T) trong tháng có các tài liệu sau:
- Nhập khẩu 200 chai rượu 30 để bán, giá mua tại cửa khẩu nhập quy ra tiền Việt Nam là 210.000 đồng/chai.
- Tiêu thụ qua các công ty thương mại 160 chai rượu 30, giá bán chưa có thuế GTGT 420.000 đồng/chai rượu 30. Tính thuế TTĐB phải nộp. Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu 30 là 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt rượu 30 là 55%
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế TTĐB phải nộp là Số khác
35 / 35
Q35:
Tại Cty xuất nhập khẩu (T) trong tháng có các tài liệu sau:
- Nhập khẩu 200 chai rượu 30 để bán, giá mua tại cửa khẩu nhập quy ra tiền Việt Nam là 210.000 đồng/chai.
- Tiêu thụ qua các công ty thương mại 160 chai rượu 30, giá bán chưa có thuế GTGT 420.000 đồng/chai rượu 30. Tính thuế TTĐB được khấu trừ khâu nhập khẩu khi tính thuế TTĐB phải nộp? Biết thuế suất thuế nhập khẩu rượu 30 là 20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt rượu 30 là 55%
Giải thích
Chính xác!
Chưa đúng
Thuế TTĐB được khấu trừ khâu nhập khẩu khi tính thuế TTĐB phải nộp là 22.176.000 đ
Ông A có mức lương trả theo giờ bình thường là 50.000đ/giờ. Ngày lễ ông A đi làm và được trả 75.000đ/giờ. Khoản thu nhập từ việc làm thêm giờ được tính thuế TNCN là 50.000đ
Ông A có mức lương trả theo giờ bình thường là 100.000đ/giờ. Ngày lễ ông A đi làm và được trả 300.000đ/giờ. Khoản thu nhập từ việc làm thêm giờ được miễn thuế TNCN là: 200.000đ